Characters remaining: 500/500
Translation

ám hại

Academic
Friendly

Từ "ám hại" trong tiếng Việt có nghĩahành động gây tổn hại cho người khác một cách mật, lén lút, thường với ý định xấu. Từ này thường được sử dụng trong các ngữ cảnh liên quan đến sự thù địch, ghen ghét hay mưu đồ xấu.

Định nghĩa:
  • Ám hại: Giết người hoặc làm hại người khác không để lộ ra, thường một cách âm thầm, mật. dụ: "áng hại người ngay" nghĩa là trực tiếp làm hại ai đó, "ám hại bằng thuốc độc" nghĩa là sử dụng một chất độc hại để làm tổn thương hoặc giết chết người khác không ai nhìn thấy.
dụ sử dụng:
  1. Đơn giản: "Trong phim, nhân vật phản diện đã âm thầm ám hại chính người bạn thân của mình."
  2. Nâng cao: "Nhiều chính trị gia thường sử dụng các chiêu trò ám hại đối thủ để loại bỏ họ khỏi cuộc đua."
  3. Câu chuyện: " ấy bị ám hại bởi một người tin tưởng nhất, điều này thật đáng buồn."
Biến thể của từ:
  • Ám hại thường được sử dụng trong các ngữ cảnh tiêu cực. Không nhiều biến thể khác, nhưng có thể kết hợp với các từ khác như "âm thầm", "độc ác", "mưu mô".
Từ gần giống:
  • Hãm hại: Cũng có nghĩa tương tự, nhưng thường ám chỉ đến hành động làm hại một cách rõ ràng hơn, không nhất thiết phải mật. dụ: "Hắn đã hãm hại kế hoạch của tôi bằng cách nói xấu sau lưng."
  • Giết người: hành động làm cho ai đó chết, nhưng không phải lúc nào cũng lén lút như "ám hại".
Từ đồng nghĩa:
  • Mưu hại: Có nghĩa tương tự nhưng thường được dùng trong ngữ cảnh lên kế hoạch thực hiện một cách chủ đích.
  • Phá hoại: Ám chỉ đến việc làm hại một cách chủ đích nhưng không nhất thiết phải liên quan đến giết người.
Lưu ý:
  • Khi sử dụng từ "ám hại", bạn nên cân nhắc ngữ cảnh, từ này mang tính tiêu cực có thể tạo ra những hiểu lầm nếu không được sử dụng đúng cách.
  1. đgt. Giết người một cách lén lút, hãm hại ngầm: ám hại người ngay ám hại bằng thuốc độc bị địch ám hại.

Comments and discussion on the word "ám hại"